Máy đúc cát xanh(thường đề cập đến dây chuyền đúc áp suất cao, máy đúc tự động, v.v., sử dụng cát xanh) là một trong những phương pháp đúc được sử dụng rộng rãi và hiệu quả nhất trong ngành đúc. Chúng đặc biệt phù hợp cho sản xuất hàng loạt vật đúc. Các loại vật đúc cụ thể mà chúng có thể sản xuất chủ yếu bị hạn chế bởi các đặc tính vốn có của quy trình cát xanh và các yếu tố như kích thước, độ phức tạp và yêu cầu về vật liệu của quá trình đúc.
Dưới đây là các loại đúcmáy đúc cát xanhphù hợp và thường sản xuất:
Đúc cỡ nhỏ đến trung bình:
Đây là độ bền chính của cát xanh. Thiết kế của thiết bị và độ bền của khuôn cát giới hạn kích thước và trọng lượng của từng bình. Thông thường, khối lượng đúc dao động từ vài gam đến vài trăm kilôgam, phổ biến nhất là từ vài kilôgam đến vài chục kilôgam. Các dây chuyền đúc áp suất cao lớn hơn có thể sản xuất ra các sản phẩm đúc nặng hơn (ví dụ: khối động cơ ô tô).
Đúc sản xuất hàng loạt:
Máy đúc cát xanh(đặc biệt là dây chuyền đúc tự động) nổi tiếng với hiệu suất sản xuất cao, độ chính xác lặp lại cao và chi phí trên mỗi đơn vị tương đối thấp. Do đó, chúng phù hợp nhất cho các sản phẩm đúc yêu cầu sản lượng hàng năm lên đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hoặc thậm chí hàng triệu.
Các lĩnh vực ứng dụng điển hình:
Ngành công nghiệp ô tô: Đây là thị trường lớn nhất. Bao gồm khối động cơ, đầu xi-lanh, vỏ hộp số, vỏ ly hợp, tang phanh, đĩa phanh, giá đỡ, các loại phụ tùng vỏ khác nhau, v.v.
Ngành công nghiệp động cơ đốt trong: Các loại vỏ, giá đỡ, vỏ bánh đà cho động cơ diesel và xăng.
Máy móc nói chung: Vỏ bơm, thân van, vỏ linh kiện thủy lực, bộ phận máy nén, vỏ động cơ, vỏ hộp số, bộ phận máy móc nông nghiệp, bộ phận phần cứng/dụng cụ (ví dụ: đầu cờ lê).
Phụ kiện đường ống: Phụ kiện đường ống, mặt bích.
Đồ gia dụng: Linh kiện bếp, đối trọng máy giặt.
Đúc có độ phức tạp về cấu trúc từ đơn giản đến trung bình:
Cát xanh có độ chảy tốt và có thể tái tạo các khoang khuôn tương đối phức tạp.
Đối với các vật đúc rất phức tạp (ví dụ: vật đúc có khoang sâu, tiết diện thành mỏng, đường dẫn bên trong phức tạp, hoặc yêu cầu nhiều lõi với độ chính xác định vị rất cao), cát xanh có thể gặp khó khăn trong việc tách khuôn, độ ổn định lõi không đủ hoặc khó khăn trong việc đảm bảo độ chính xác về kích thước. Trong những trường hợp như vậy, có thể cần đến các quy trình khác (như đúc vỏ, tạo lõi hộp lạnh) hoặc đúc cát nhựa.
Yêu cầu về vật liệu:
Gang(Sắt xám, Gang dẻo): Đây là lĩnh vực ứng dụng rộng rãi và phát triển nhất của cát xanh. Sắt nóng chảy có độ sốc nhiệt tương đối thấp trên khuôn cát, và cát xanh cung cấp đủ độ bền và khả năng chịu lửa.
Đúc hợp kim nhôm và đồng: Cũng thường được sản xuất bằng cát xanh, vì nhiệt độ rót thấp hơn nên ít đòi hỏi khuôn cát. Nhiều bộ phận nhôm cho ô tô và xe máy được sản xuất bằng cát xanh.
Đúc thép: Ít phổ biến hơn với cát xanh, đặc biệt là đối với các loại đúc thép cỡ trung bình đến lớn hoặc chất lượng cao. Lý do bao gồm:
Nhiệt độ đổ cao hơn sẽ làm cát nóng lên nghiêm trọng, dẫn đến các khuyết tật như cát cháy/liên kết, xốp khí và xói mòn.
Thép nóng chảy có tính lưu động kém hơn, đòi hỏi nhiệt độ và áp suất rót cao hơn, đòi hỏi độ bền khuôn cát cao hơn.
Độ ẩm trong cát xanh phân hủy nhanh chóng ở nhiệt độ cao, tạo ra khối lượng lớn khí, dễ gây ra hiện tượng xốp trong vật đúc.
Đôi khi có thể sản xuất thép cacbon đúc nhỏ, đơn giản, ít yêu cầu bằng cát xanh, nhưng cần kiểm soát quy trình nghiêm ngặt và lớp phủ đặc biệt.
Ưu điểm và hạn chế chính của máy đúc cát ướt trong sản xuất đúc:
Thuận lợi
Hiệu suất sản xuất rất cao: Các dây chuyền tự động có thời gian chu kỳ nhanh (hàng chục giây đến vài phút cho mỗi khuôn).
Hiệu quả chi phí tốt (ở khối lượng lớn): Mặc dù đầu tư thiết bị ban đầu cao, chi phí trên mỗi đơn vị trở nên rất thấp khi sản xuất hàng loạt. Hệ thống xử lý cát cho phép tái chế cát.
Độ chính xác về kích thước và độ hoàn thiện bề mặt tốt: Đúc áp suất cao tạo ra khuôn có độ nén cao và độ ổn định về kích thước, mang lại chất lượng bề mặt tốt hơn so với đúc thủ công hoặc ép xung.
Tính linh hoạt (So với dây chuyền tự động): Một dây chuyền thường có thể sản xuất nhiều bộ phận có kích thước tương tự nhau (bằng cách thay đổi mẫu).
Hạn chế (Chỉ định các kiểu ép kiểu không phù hợp):
Giới hạn về kích thước và trọng lượng: Không thể sản xuất các sản phẩm đúc rất lớn (ví dụ: bệ máy công cụ lớn, thân van lớn, vỏ tua-bin lớn), thường sử dụng khuôn cát natri silicat hoặc khuôn cát nhựa.
Hạn chế về độ phức tạp: Ít thích ứng với các sản phẩm đúc cực kỳ phức tạp đòi hỏi nhiều lõi phức tạp.
Hạn chế về vật liệu: Khó sản xuất được các sản phẩm đúc bằng thép lớn, chất lượng cao.
Không kinh tế khi sản xuất số lượng ít: Chi phí mẫu mã và chi phí lắp đặt cao khiến phương pháp này không phù hợp với các lô hàng nhỏ hoặc sản phẩm đơn lẻ.
Yêu cầu hệ thống xử lý cát lớn: Yêu cầu hệ thống xử lý và thu hồi cát toàn diện.
Tóm lại,máy đúc cát xanhƯu điểm của phương pháp đúc cát xanh là sản xuất hàng loạt các sản phẩm đúc có kích thước từ nhỏ đến trung bình với độ phức tạp về cấu trúc ở mức độ vừa phải, chủ yếu làm từ gang và hợp kim màu (nhôm, đồng). Phương pháp này được sử dụng cực kỳ rộng rãi, đặc biệt là trong lĩnh vực ô tô và máy móc nói chung. Khi quyết định có nên sử dụng phương pháp đúc cát xanh hay không, khối lượng sản xuất, kích thước, độ phức tạp và vật liệu đúc là những yếu tố quan trọng nhất.
Công ty TNHH Máy móc Quanzhou Juneng là công ty con của Công ty TNHH Máy móc Shengda, chuyên về thiết bị đúc. Một doanh nghiệp R&D công nghệ cao đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc phát triển và sản xuất thiết bị đúc, máy ép khuôn tự động và dây chuyền lắp ráp đúc.
Nếu bạn cần mộtMáy đúc cát xanh, bạn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin liên hệ sau:
Quản lý bán hàng: zoe
E-mail : zoe@junengmachine.com
Điện thoại: +86 13030998585
Thời gian đăng: 28-11-2025
